CAO
LỎNG HOẮC HƯƠNG CHÍNH KHÍ
Công thức:
Bạch
chỉ (Radix Angelicae dahuricae) 240
g
Hậu phác (Cortex
Magnoliae officinalis) chế gừng 160
g
Bán hạ
chế (Rhizoma Pinelliae Praeparata) 160 g
Hoắc
hương (Folium Pogostemi) 240
g
Bạch linh (Poria)
240
g
Thương
truật (Rhizoma Atractylodis) 160
g
Đại
phúc bì (Pericarpium Arecae) 240
g
Tía tô (Folium
Perillae) 240
g
Trần bì (Pericarpium
Citri reticulatae prenne) 160
g
Đại
táo (Fructus Ziziphi jujubae) 130
g
Cát cánh (Radix
Glycyrrhizae) 160
g
Điều
chế
Hậu phác
chế theo khương Hậu phác, Bán hạ chế theo
khương bán hạ được quy định theo
chuyên luận riêng. Hậu phác chiết hồi lưu
với 300 ml ethanol 60% trong 1giờ, lọc lấy
dịch chiết ethanol. Thương truật, Trần bì,
Bạch chỉ, Hoắc hương, Tía tô chiết bằng
cất kéo hơi nước, thu được dịch
cất chứa các chất bay hơi để riêng và
lọc dịch chiết nước. Bạch linh cho
nước vừa ngập dược liệu, đun
đến sôi và giữ nóng ở 80 oC, tiến hành
2 lần, lần 1 trong 3 giờ, lần 2 trong 2 giờ,
lọc, gộp các dịch lọc. Ngâm Bán hạ chế,
Đại phúc bì đến trương nở, sắc
trong 3 giờ và lọc, tiến hành làm 2 lần.
Gộp các dịch lọc trên
và cô đến còn khoảng 1000 ml. Để nguội, thêm ethanol
96% đến khi tủa hoàn toàn (để yên 24 giờ) và
lọc. Thêm dịch chiết ethanol của Hậu phác.
Phối hợp các dịch cất có chứa các chất bay
hơi ở trên, trộn kỹ và thêm nước
tới khoảng 1900 ml,
để nơi mát 24 giờ
và lọc. Thêm chất bảo quản, thêm nước
vừa đủ tới 2000 ml. Lọc, đóng lọ 10 ml.
Chế
phẩm phải đạt các yêu cầu đề ra trong
chuyên luận chung Cao thuốc (Phụ lục 1.1) và các yêu
cầu sau:
Tính chất
Dung
dịch nâu trong, vị cay, đắng, lọ 10 ml.
Định
tính
A.Thương truật
Phương
pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản
mỏng:
Silicagel G đã hoạt hoá
ở 110 oC trong 1giờ.
Dung môi khai triển: Ether
dầu hoả - ethyl acetat (20:
1).
Dung dịch
thử:
Lấy 30 ml chế phẩm cho vào bình nón có nút mài thêm 40 ml n-hexan
(TT) lắc kỹ 15 phút, để qua đêm gạn lấy
dịch chiết hexan, cho bay hơi hết dung môi. Hoà
cắn vào 1 ml ethanol (TT) được dung dịch
thử.
Dung dịch
đối chiếu: Lấy 2 g Thương truật (mẫu
chuẩn) đã tán nhỏ và tiến hành chiết
tương tự như đối với dung dịch
thử.
Cách tiến
hành:
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 ml các dung
dịch thử và dung dịch đối chiếu. Sau khi
triển khai, lấy bản mỏng ra, bay hơi dung môi,
sấy nhẹ ở 70 - 80 oC rồi phun dung
dịch 5% p-dimethyl aminobenzadehyd, sấy bản mỏng
ở 120 oC cho đến khi hiện màu rõ vết.
Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải
cho các vết có cùng màu và giá trị Rf với các
vết trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu.
B. Hoắc hương
Phương
pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản
mỏng:
Silica gel G đã hoạt hoá
ở 110 oC trong 1giờ.
Dung môi khai triển: Benzen.
Dung dịch
thử:
Lấy 50 ml chế phẩm, bốc hơi đến 10 ml.
Thêm 20 ml benzen (TT), lắc kỹ, gạn lấy
dịch benzen, bay hơi
hết dung môi. Hoà cắn vào 1 ml ethanol (TT)
được dung dịch chấm sắc ký.
Dung dịch
đối chiếu: Lấy 6 g Hoắc hương
(mẫu chuẩn) cắt nhỏ. Tiến hành chiết
như dung dịch thử.
Cách tiến
hành:
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 ml các dung
dịch thử và dung dịch đối chiếu. Sau khi
triển khai, lấy bản mỏng ra, để bay hơi
hết dung môi, sấy nhẹ ở 70 - 80 oC rồi phun dung
dịch vanilin 1% trong acid sulfuric (TT), sấy bản
mỏng ở 120 oC cho đến khi hiện màu rõ
vết. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử
phải cho các vết có cùng màu và giá trị Rf
với các vết trên sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu.
C. Bạch chỉ
Lấy
khoảng 10 ml chế phẩm cho vào cốc sứ, dùng
phễu thuỷ tinh cuống dài, đậy lên cốc
sứ, nút cuống bằng bông ẩm. Đun cách tấm
amian trong khoảng 10 phút, để nguội cho nước
bay hơi, quan sát trên cuống phễu thuỷ tinh có bột
trắng hoặc các tinh thể hình trụ bám vào.
Độ
trong và độ đồng nhất
Sánh,
đồng nhất, không được có váng mốc, bã
dược liệu và vật lạ ( Phụ lục1.1)
Tỷ
trọng
Ở 20oC
≥ 1,01 (Phụ lục 6.5, Phương pháp dùng
tỷ trọng kế).
pH
4,5 - 6,5
(Phụ lục 6.2).
Chất
chiết được
Hàm
lượng chất chiết được trong cao không
được dưới 5,3% (Phụ lục 12.15).
Cân chính xác 10
g chế phẩm. Tiến hành theo phương pháp chiết
nóng.
Bảo
quản
Đựng
trong lọ màu nâu kín, để nơi mát.
Công năng,
chủ trị
Giải
biểu hoá thấp, điều khí để điều
hoà khí trung tiêu. Chủ trị : Ngoại cảm phong hàn,
nội thương thấp trệ hay trúng thử gây nên
đau đầu, chóng mặt, cảm giác nặng
đầu, tức ngực, thượng vị đau
trướng, nôn mửa, tiêu chảy, tỳ vị hàn.
Cách dùng,
liều lượng
Dùng 5 - 10
ml/lần, 2 lần một ngày.
Lắc
kỹ trước khi dùng.
Kiêng kỵ
Không nên
ăn các thứ lạnh, khó tiêu. Thận trọng khi dùng cho
người tân dịch thiếu, háo khát âm hư.